Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

html

adss

Flappy Bird

Các bài đăng gần đây

Sao Tang Môn

Hành: Mộc Loại: Bại Tinh Đặc Tính: Tang tóc, hình thương, tai nạn, tang thương, bệnh tật, chết chóc Tên gọi tắt thường gặp: Tang Phụ tinh. Sao thứ 3 trong 12 sao thuộc vòng sao Thái Tuế theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Bại Tinh gồm các sao Tiểu Hao, Đại Hao, Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư (gọi tắt là Song Hao Tang Hổ Khốc Hư). Vị Trí Ở Các Cung Đắc địa: Dần, Thân, Mão, Dậu. Hãm địa: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Ý Nghĩa Tang Môn Ở Cung Mệnh Tính Tình Tang Môn đắc địa: Người can đảm, quả cảm, có nghị lực, tài giỏi, quyền biến, ứng phó được với mọi nghịch cảnh. Khả năng xét đoán, lý luận giỏi, có tài hùng biện. Đi chung với Tấu Thư, Lưu Hà, Xương, Khúc thì khả năng hùng biện rất sắc sảo. Đó là bộ sao của quan tòa, luật sư, chính trị gia, thương thuyết gia, giáo sư, giáo sĩ. Tang Môn: Đa nghi, hờn dỗi, không chịu bó buộc, phóng

Sao Thái Tuế

Hành: Hỏa Loại: Phù Tinh, Hình Tinh Đặc Tính: Lý luận, quan tụng, thông minh, sắc bén Tên gọi tắt thường gặp: Tuế Sao chủ của vòng sao Thái Tuế gồm 12 sao theo thứ tự: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Ý Nghĩa Thái Tuế Ở Cung Mệnh Tính Tình Cung Mệnh có sao Thái Tuế thì có tài ăn nói, nói năng lưu loát, hoạt bát, giỏi về tranh biện, lý luận, biện chứng, có tài về khoa kiện tụng. Công Danh Tài Lộc Có lợi về công danh cho những nghề nghiệp cần dùng đến khoa ngôn ngữ như trạng sư, giáo sư, chính trị gia. Phúc Thọ Tai Họa Hay bị nói xấu, chỉ trích, công kích, cãi vã, bút chiến. Hay bị kiện cáo. Sao Thái Tuế bao giờ cũng hội chiếu với Quan Phù, chỉ sự báo oán vì mích lòng, kiện thưa vì lời nói chạm tự ái. Đây là hậu quả của tính nhiều chuyện, tính chỉ trích, nói xấu, gieo thù oán. Thái Tuế nếu gặp Sát tinh: Tổn thọ, tổn danh, tổn tài hay bị kiện cáo, báo thù, tai nạn. Tóm lại, Thái Tuế là sao ch

Sao Phá Quân

Phương Vị: Phá Vỡ Chia Rời Tính: Âm Hành: Thủy Loại: Quyền Tinh, Hao Tinh Đặc Tính: Hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnh Tên gọi tắt thường gặp: Phá Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 8 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân. Vị Trí Ở Các Cung Miếu địa ở các cung Tý, Ngọ. Vượng địa ở các cung Sửu, Mùi. Đắc địa ở các cung Thìn, Tuất. Hãm địa ở các cung Mão Dậu, Dần Thân, Tỵ Hợi. Ý Nghĩa Phá Quân Ở Cung Mệnh Tướng Mạo Người có Phá Quân thủ mệnh thì thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt đầy đặn, mắt lộ, hầu lộ, lông mày thưa. Nếu hãm địa hay đắc địa thì hơi thấp. Tính Tình Sao Phá Quân ở cung miếu địa, vượng địa, đắc địa, là người thông minh, nhanh nhẹn, ít chịu ngồi yên, có tài thao lược, anh hùng, đôi khi hiếu thắng, tự đắc, thích phiêu lưu, phong lưu, văn nghệ, nghệ thuật, thích nghiệp võ, hoặc săn bắn, đua xe, lái máy bay, du thuyền, thể thao. Người nữ thì đảm đang, tài

Sao Thất Sát

Phương Vị: Nam Đẩu Tinh Tính: Dương Hành: Kim Loại: Quyền Tinh, Dũng Tinh Đặc Tính: Uy quyền, sát phạt Tên gọi tắt thường gặp: Sát Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 7 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân. Vị Trí Ở Các Cung Miếu địa ở các cung Dần, Thân, Tý, Ngọ. Vượng địa ở các cung Tỵ, Hợi. Đắc địa ở các cung Sửu, Mùi. Hãm địa ở các cung Mão, Dậu, Thìn, Tuất. Ý Nghĩa Thất Sát Ở Cung Mệnh Tướng Mạo Sao Thất Sát dù đắc địa hay hãm địa thì thân hình nở nang, hơi cao nhưng thô xấu, da xám hay đen, mặt thường có vết, mắt to và lồi. Tính Tình Sao Thất Sát ở cung miếu địa, vượng địa, đắc địa, vì là sao võ nên người can đảm, uy dũng, có oai phong, tánh nóng nảy, đôi khi hiếu thắng, nên hay bất mãn, phá ngang. Tánh mạnh bạo, cố chấp, ít chịu thua ai, nên dễ cô độc, thích quyền lực, ưa được người trọng vọng, có tài chỉ huy, dứt khoát, biết quyền biến. Sao Thất Sát ở cung hãm địa cũng l

Sao Thiên Lương

Phương Vị: Nam Đẩu Tinh Tính: Âm Hành: Mộc Loại: Phúc Tinh, Thọ Tinh Tên gọi tắt thường gặp: Lương Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 6 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân. Vị Trí Ở Các Cung Miếu địa ở các cung Ngọ, Thìn, Tuất. Vượng địa ở các cung Tý, Mão, Dần, Thân. Vượng địa ở các cung Sửu, Mùi. Hãm địa ở các cung Dậu, Tỵ, Hợi. Ý Nghĩa Thiên Lương Ở Cung Mệnh Tướng Mạo Cung Mệnh có Thiên Lương tọa thủ dù đắc địa hay hãm địa thì thân hình thon và cao, da trắng, vẻ mặt thanh tú khôi ngô. Ngoài ra, Thiên Lương vốn là phúc tinh cho nên bao hàm sự phúc hậu, sự hiền hòa của tướng mạo. Tính Tình Thiên Lương ở cung miếu địa, vượng địa, đắc địa: tánh tình trọng hậu, nhân từ, biết xử thế, thông minh, lý luận giỏi, trực giác thâm sâu, có nhiều cơ mưu, có óc sáng tạo viết văn, luận giải trong mọi lãnh vực, có óc khảo cứu, tham mưu, cả đời phong lưu. Thiên Lương ở cung hãm địa là cung Dậu,

Sao Thiên Tướng

Phương Vị: Nam Đẩu Tinh Tính: Dương Hành: Thủy Loại: Ấn Tinh, Quyền Tinh. Đặc Tính: Quan lộc, phúc thiện, uy nghi, đẹp đẽ, thanh sắc. Tên gọi tắt thường gặp: Tướng Một trong 14 Chính Tinh. Sao thứ 5 trong 8 sao thuộc chòm sao Thiên Phủ theo thứ tự: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Thiên Tướng, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân. Vị Trí Ở Các Cung Miếu địa ở các cung Dần, Thân. Vượng địa ở các cung Thìn, Tuất, Tý, Ngọ. Đắc địa ở các cung Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi. Hãm địa ở các cung Mão, Dậu. Ý Nghĩa Thiên Tướng Ở Cung Mệnh Tướng Mạo Cung Mệnh có Thiên Tướng đắc địa thì mặt đẹp đẽ, uy nghi, có tinh thần và khí sắc, thân hình nở nang, cao vừa tầm, da trắng. Còn Thiên Tướng hãm địa thì thân hình cũng nở nang nhưng thấp. Thiên Tướng, Hóa Lộc: Có nam tính, đẹp trai, thu hút phụ nữ. Tính Tình Sao Thiên Tướng ở cung miếu địa, vượng địa, đắc địa là người rất thông minh, thanh tú, ngay thẳng, đôn hậu, hiền lành, đẹp người, can đảm, có lòng trắc ẩn, hào hoa, thích ăn ngon mặc đẹp,